kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm 2013

PHÒNG GD – ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG TH ĐỒNG TUYỂN 2
 
 
 

       Số: …. /KH-BDTX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 
 

               Đồng Tuyển, ngày 20  tháng 09 năm 2013

 

KẾ HOẠCH BỒI  DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2013 – 2014

 
Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên ;
  Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
          Căn cứ công văn số 257/PGDĐT ngày 10/9/2013 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên năm học 2013-2014.
  Căn cứ kết quả công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2012-2013 và tình hình thực tế nhà trường. Trường Tiểu học Đồng Tuyển 2 xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên  năm học 2013-2014 như sau:
 I. Mục đích bồi dưỡng
– Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục cho cán bộ quản lý và giáo viên.
– Bồi dưỡng thường xuyên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
– Bồi dưỡng thường xuyên làm cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên nhà trường luôn luôn đạt chuẩn quy định.
II. Đối tượng bồi dưỡng
    Tất cả cán bộ quản lí, giáo viên nhà trường
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1:  30 tiết/năm học/giáo viên.
   Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 cấp tiểu học áp dụng trong cả nước: Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học.Cụ thể:
– Nội dung cơ bản của kết luận Hội nghị Trung ương lần thứ III và các Nghị quyết Hội nghị lần thứ IV, lần thứ VI của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI;
– Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; các cuộc vận động “hai không”; cuộc vận động “mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
– Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh tiểu học.
– Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
– Thông tư  số 32/2011/TT-BGD&ĐT ngày 08/8/2011 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.
– Thông tư số 17/2012/TT-BGD&ĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT  ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT.
– Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/10/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐTngày 18/12/2012 về việc sửa đổi Điều 40; Bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
– Công văn số 5478/BGDĐT-GDTH ngày 08/08/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2013 – 2014.
– Các văn bản hướng dẫn về dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
– Các văn bản khác có liên quan được cập nhật trong năm học 2013 – 2014
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
   Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học của tỉnh Lào Cai năm học 2013-2014. Sở giáo dục, Phòng giáo dục quy định cụ thể các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của thành phố Lào Cai, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án. Cụ thể:
– Các nội dung bồi dưỡng hè 2013 do Sở GD, Phòng GD bồi dưỡng.
– Chỉ thị số 14/CT/UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai năm học 2013-2014.
– Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về công tác quản lý, công tác chuyên môn trong năm học.
       2. Khối kiến thức tự chọn: 60 tiết/năm học/giáo viên.
Căn cứ nhu cầu cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư 32; Nhà trường  lựa chọn các modul bồi dưỡng sau:

Yêu cầu cần bồi dưỡng Mã mô đun Tên và nội dung mô đun Mục tiêu bồi dưỡng Tự học Học tập trung (tiết)
Lý thuyết Thực hành
I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục TH3 Đặc điểm tâm lí của học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu
1. Tâm lí của học sinh cá biệt
2. Tâm lí của học sinh yếu kém
3. Tâm lí của học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu
Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích đặc điểm tâm lí học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học sinh. 10   5
V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học TH12 Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học
1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
3. Kĩ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.
4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.
Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục. 8 3 4
XI. Tăng cường năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm TH35 Giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ở trường tiểu học
1. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa.
2. Giáo viên chủ nhiệm với các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM.
3. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh buổi hai/ ngày.
4. Vấn đề phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
5. Giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt.
Nắm được những yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Có kĩ năng tổ chức và quản lí các hoạt động của học sinh trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Có kĩ năng phối hợp với đồng nghiệp và cộng đồng trong công tác chủ nhiệm lớp.
10 2 3
XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục TH41 Giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục.
1. Một số vấn đề chung về giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục (mục đích, yêu cầu…).
2. Các nội dung kĩ năng sống có thể tích hợp lồng ghép trong các hoạt động văn nghệ, các hoạt động thể dục thể thao, các sinh hoạt tập thể, các hình thức ngoại khóa dã ngoại…
3. Phương pháp và kĩ thuật tích hợp lồng ghép các nội dung kĩ năng sống trong các hoạt động giáo dục.
Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục.
Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số hoạt động giáo dục ở tiểu học.
Xác định được các phương pháp, kĩ thuật giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong một số hoạt động giáo dục ở trường tiểu học.
12 2 1

 
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
– Nội dung 1: Thực  hiện trong năm học
– Nội dung 2: Thực hiện trong năm học
– Nội dung 3:
– Tháng 9, 10/2013 : TH 3
– Tháng 11,12/2013 : TH12
– Tháng 1,2/2014 : TH 35
– Tháng 3/2014: TH 41
* Tháng 4,5: Tiến hành kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên về BDTX; báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
V. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường.
2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên ; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên.
– Căn cứ đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các modul thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
– Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên gồm 4 loại: loại giỏi (viết tắt: G) loại khá (viết tắt: K) loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX.
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX.
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ chuyên môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
– Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
– Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi modul thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các modul thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX.
 Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
a) Loại TB: nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
b) Loại K: nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
c) Loại G: nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
 Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhật kết quả BDTX .
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
 1.Trách nhiệm của Hiệu trưởng.
– Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo .
– Thực hiện chế độ, chính sách của nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
– Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của cán bộ , giáo viên
– Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân ; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của nhà trường.
– Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
 

       Nơi nhận:
– Phòng GD &ĐT TP
– HT, PHT , CĐ , Tổ trưởng CM
– Lưu: VT
 
 
 
                KT. HIỆU TRƯỞNG
               PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
                  Chu Thị Hồng Diệp
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *